Đặc điểm: Bộ Vị( Bộ Hoả túc châm) lấy kinh Vị làm chủ kinh, các kinh Thân, Can, Tỳ, Đởm, Bàng Quang làm phụ kinh.
Chủ trị: Các bệnh liên quan đến dạ dày: viêm loét dạ dày tá tràng, đau bụng lúc đói, đau bụng sau khi ăn, các chứng nôn mửa, ợ hơi, ợ chua, nấc cụt,..
Xem video ở đây:
1 Vị – Lệ Đoài.
Vị trí: Cách góc móng ngoài ngón chân 2 0,1 thốn.
2 Vị – Nội Đình
Vị trí: Giữa kẽ ngón chân 2-3 đo lên 0,5 thốn.
3. Du huyệt – 3 Vị – Hãm Cốc.
Vị trí: Giữa kẽ ngón chân 2-3, trên khớp bàn ngón chân xa.
4. Nguyên huyệt – 4 Vị – Xung Dương
Vị trí: Dưới huyệt Giải Khê( 5 Vị) 1,5 thốn nơi có động mạch đập.
5. Kinh huyệt – 5 Vị – Giải Khê.
Vị trí: Trên nếp gấp cổ chân, giữa 2 gân duỗi các ngón chung và cơ duỗi dài ngón cái.
5 Tỳ – Âm Lăng Tuyền.
Vị trí: Chỗ lõm tạo bởi thân xương chày và đầu trên xương chày
4 BQ – Kinh Cốt.
Vị trí: Chỗ lõm dưới mấu xương bàn chân 5.
3 Thận – Thái Khê.
Vị trí: Trung điểm đường nối giữa mắt cá trong và mép gân gót.
2 Đởm – Hiệp Khê.
Vị trí: Khe giữa xương bàn chân ngón thứ 4-5.
1 Can – Đại Đôn.
Vị trí: Cách bờ ngoài góc móng ngón chân cái 0,1 thốn
6 BQ – Uỷ trung.
Vị trí: Giữa nếp gấp khoeo chân.
Leave a Comment